MỘT SỐ NỘI DUNG THAY ĐỔI CỦA THÔNG TƯ SỐ 13/2021/TT-BXD
Ngày 31 tháng 08 năm 2021, Bộ Xây dựng đã ban hành một số Thông tư hướng dẫn Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Trong các văn bản hướng dẫn Nghị định này có Thông tư số 13/2021/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/10/2021.
Các nội dung ban hành kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BXD thay thế các phương pháp đã ban hành tại Mục 1 Phụ lục số 5, Phụ lục số 6, Phụ lục số 7 của Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng; Thông tư số 14/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chỉ số giá xây dựng; Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng; Thông tư số 17/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn đo bóc khối lượng xây dựng công trình.
Một số điểm thay đổi cần chú ý của các Thông tư trên như sau:
I. Phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng (Phụ lục IV)
1. Nhóm nhân công
- Nhân công đã được điều chỉnh nhóm và thu gọn nhiều nhóm so với TT15/2019-BXD
2. Khung lương nhân công
- Tăng khung lương mức tối đa với các loại nhân công.
- Tách khung lương của Kỹ sư ra khỏi nhân công xây dựng, tách khung lương của Nghệ nhân và Thợ lặn.
3. Chuyển đổi mức lương nhân công
- Hướng dẫn chuyển đổi đơn giá nhân công các nhóm trước đây sang TT13/2021-BXD
Việc chuyển đổi đơn giá nhân công xây dựng của địa phương đã công bố trước thời điểm có hiệu lực của Thông tư này sang đơn giá nhân công xác định theo nhóm nhân công xây dựng quy định tại Phụ lục này như sau:
+ Đơn giá nhân công của nhóm I: giữ nguyên đơn giá nhân công nhóm 1 đã công bố.
+ Đơn giá nhân công của nhóm II: xác định bằng bình quân số học của đơn giá nhân công các nhóm 2, 3, 4, 5 và 11 đã công bố.
+ Đơn giá nhân công của nhóm III: xác định bằng đơn giá nhân công nhóm 6 đã công bố.
+ Đơn giá nhân công của nhóm IV: xác định bằng bình quân số học đơn giá nhân công các nhóm 7, 8, 9 và 10 đã công bố.
+ Đơn giá nhân công của các nhóm nhân công thuộc nhóm nhân công khác (gồm: vận hành tàu, thuyền, thợ lặn, kỹ sư, nghệ nhân): xác định bằng đơn giá nhân công tương ứng đã công bố.
II. Phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng (Phụ lục V)
1. Điều chỉnh nguyên giá của 02 máy
M106.0901 Xe bồn chuyên dụng 30 t
M202.0117 Máy đo dao động điện tử kèm đầu đo dao động 3 chiều.
2. Bổ sung định mức hao phí, dữ liệu và nguyên giá của một số máy
2.1. Bổ sung Chương I định mức hao phí, dữ liệu và nguyên giá máy và thiết bị thi công xây dựng của 16 máy có mã hiệu như sau:
M101.1002 Máy lu rung tự hành - trọng lượng tĩn 12 t
M102.1301 Kích nâng - sức nâng 5 t
M102.1801 Xe nâng - chiều cao nâng 9 m
M102.1805 Xe nâng hàng - sức nâng 2t
M103.0902 Máy ép cọc thủy lực 45hp
M104.0101 Máy trộn bê tông - dung tích 100 lít
M106.0101 Ô tô vận tải thùng - trọng tải 0,5 t
M106.0506 Ô tô tưới nước - dung tích 10 m3
M107.0803 Máy khoan XY-1A (phục vụ công tác xây dựng)
M109.0506 Ca nô - công suất 90 cv
M112.3702 Máy mài - công suất 1,7 kW
M112.4801 Máy xiết bu lông
M112.4802 Máy xóa vạch sơn, công suất 13HP
M112.4803 Máy hiện sóng 2 tia (Oscilograf)
M112.4804 Vôn mét điện tử
M112.4805 Đồng hồ vạn năng
2.2. Bổ sung Chương II định mức hao phí, dữ liệu và nguyên giá máy và thiết bị chuyên dùng khảo sát, thí nghiệm của 46 máy có mã hiệu như sau:
M202.0165 Bể ổn nhiệt
M202.0166 Bếp gas công nghiệp
M202.0167 Bình thử bọt khí
M202.0168 Bộ dụng cụ xác định hàm lượng cát
M202.0169 Bộ thiết bị thí nghiệm điểm hóa mềm (ELE)
M202.0170 Dụng cụ đo nhám
M202.0171 Dụng cụ thử va đập bi rơi
M202.0172 Dụng cụ thử va đập con lắc
M202.0173 Dụng cụ thử xuyên
M202.0174 Dụng cụ xác định sự thay đổi chiều dài của mẫu vữa
M202.0175 Dụng cụ xác định thời gian bắt đầu đông kết
M202.0176 Khoáng chuẩn
M202.0177 Khung giá máy & Máy gia tải 50 tấn kỹ thuật số
M202.0179 Máy SHWD
M202.0180 Máy bào gỗ
M202.0181 Máy cắt Makita
M202.0182 Máy cắt phẳng
M202.0183 Máy đầm xoay
M202.0184 Máy đo chiều dày lớp bê tông bảo vệ và đo đường kính cốt thép
M202.0185 Máy đo độ đàn hồi
M202.0186 Máy kéo, nén thủy lực 0,5 tấn
M202.0187 Máy kéo, nén thủy lực 20 tấn
M202.0188 Máy kéo, nén thủy lực 200 tấn
M202.0189 Máy kéo, nén thủy lực 50 tấn
M202.0190 Máy khoan lấy mẫu chuyên dụng
M202.0191 Máy khuấy và làm mát nước
M202.0192 Máy thử cường độ bám dính
M202.0193 Máy thử độ chống thấm
M202.0194 Máy thử kéo xác định cường độ bám dính
M202.0195 Máy xác định độ thấm nước của bê tông kiểu C430 (hoặc C431) của hãng Matest (Italia)
M202.0196 Nhớt kế
M202.0197 Nhớt kế Suttard
M202.0198 Nhớt kế Vebe
M202.0199 Súng bật nẩy
M202.0200 Thiết bị đo góc nghỉ của cát
M202.0201 Thiết bị đo góc nghỉ tự nhiên của đất
M202.0202 Thiết bị đo nhiệt độ bê tông
M202.0203 Thiết bị đo nhiệt lượng
M202.0204 Thiết bị gia nhiệt vòng và bi
M202.0205 Thiết bị thử tải trọng
M202.0206 Thiết bị wheel tracking
M202.0207 Thiết bị xác định độ bền cọ rửa
M202.0208 Thiết bị xác định thay đổi chiều cao cột vữa
M202.0209 Xe chuyên dùng
M202.0211 Dụng cụ vòng và bi
-----------------------------------------------------